HOTLINE: +84914 931139
Chat Facebook
Gọi điện ngay

THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU

THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU

Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu là một trong những thủ tục mà người dân đang có nhu cầu lớn và gặp nhiều tồn đọng, vướng mắc.

Hồ sơ cần có:

Trường hợp 1. Có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ đề nghị của hộ gia đình và cá nhân khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất gồm các giấy tờ:

  1. Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ theo Mẫu 4a/ĐK;
  2. Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Giấy tờ theo quy định Điều 100 Luật Đất đai 2013, gồm:

  • Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hay có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực);
  • Những giấy tờ về quyền sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong suốt quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy tờ liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất và mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 do UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) xác nhận là đã sử dụng từ trước ngày 15/10/1993;
  • Giấy tờ thanh lý và hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo đúng quy định của pháp luật để thực hiện;
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế và tặng cho quyền sử dụng đất hay các tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa và nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Các loại giấy tờ theo đúng quy định trên mà đứng tên người khác (có kèm theo giấy chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký);
  • Bản án hay quyết định của Tòa án về quyền sử dụng đất của hộ gia đình và cá nhân…;
  • Quyết định giao đất và cho thuê đất của Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân từ trước ngày 15/10/1993 mà đến ngày 01/07/2014 chưa được cấp Sổ đỏ;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất được các cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho những người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở và tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ (hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT).

Giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP): Sổ mục kê đất và sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.

Một trong các giấy tờ được lập ra trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TT gồm:

  • Biên bản xét duyệt từ Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
  • Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp được UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hay cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
  • Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với những trường hợp không có Biên bản xét duyệt, bản tổng hợp… để thực hiện thủ tụccấp sổ đổ lần đầu;
  • Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của UBND cấp xã và cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất;
  • Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa do UBND cấp xã, cấp huyện hay cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất nhà ở;
  • Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ và chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP.

3  Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất đai như: giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở, giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng và chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu  về chứng nhận quyền sở hữu).

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở, các công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, và công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở và công trình đã xây dựng).

  1. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế và tiền sử dụng đất…); giấy tờ liên quan đến việc miễn và giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, và các tài sản gắn liền với đất (nếu có). Ngoài các giấy tờ theo quy định trên, khi làmthủ tục cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

Lưu ý:

  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc nhóm đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và việc sử dụng đất ở Việt Nam thì phải có giấy chứng minh theo quy định.
  • Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có thêm nhu cầu được cấp sổ đỏ thì chỉ cần nộp đơn đề nghị cấp sổ đỏ Mẫu số 04a/ĐK.

Trường hợp 2. Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Trường hợp không có giấy tờ liên quan về quyền sử dụng đất (Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013), khi có yêu cầu về cấp Sổ đỏ thì cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ sau:

  1. Xác nhận của UBND cấp xã về sử dụng đất ổn định và lâu dài;
  2. Xác nhận của UBND cấp xã về việc không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch;
  3. Đơn đăng ký và cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
  4. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế và tiền sử dụng đất.

Các bước thực hiện xin cấp sổ đỏ lần đầu

Theo quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ, các bước tiến hành như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

  • Hộ gia đình và cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • Hộ gia đình và cá nhân có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Lưu ý: Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì phải nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ hay chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ và chính xác thông tin vào Sổ tiếp nhận, viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Xử lý yêu cầu cấp Sổ cho hộ gia đình và cá nhân:

  • Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thông báo các khoản tiền cần phải nộp cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cấp Sổ;
  • Hộ gia đình và cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo quy định như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận và tiền sử dụng đất (nếu có). Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn và chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 3. Trả kết quả

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành trao Sổ đỏ cho người được cấp đã nộp chứng từ, sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Sổ đỏ cho UBND cấp xã để trao Sổ đỏ cho hộ gia đình và cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thời gian giải quyết

Theo Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn làm thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được quy định như sau:

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng xa, vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời hạn cấp Sổ đỏ không tính các thời gian sau:

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ cấp sổ đỏ tại xã;
  • Thời gian thực hiện các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
  • Các ngày nghỉ, ngày lễ được pháp luật quy định;
  • Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật;
  • Thời gian trưng cầu giám định.

CHI PHÍ THỰC HIỆN THỦ TỤC LÀM SỔ ĐỎ MỚI NHẤT 

Người yêu cầu phải nộp một số khoản tiền nhất định, gồm: lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ và tiền sử dụng đất (nếu có).

Lệ phí trước bạ

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạ khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất được quy định tại Bảng giá đất được UBND cấp tỉnh ban hành ngay lúc kê khai lệ phí trước bạ.
  • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích của thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức và cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định, nhằm cung cấp cho cơ quan Thuế.

Ví dụ: Thửa đất có diện tích 100m2, giá đất ở chỗ có thửa đất là 2,000,000đ/m2, lệ phí trước bạ cần phải nộp để làm Sổ đỏ là:

Lệ phí trước bạ = 200,000,000 đồng x 0.5% = 1,000,000 đồng

Tiền sử dụng đất

Khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu, người yêu cầu thuộc các trường hợp sau thì phải nộp tiền sử dụng đất.

  • Trường hợp 1: Hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về Quyền sử dụng đất.
  • Trường hợp 2: Hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến 01/07/2014 khi được cấp Sổ đỏ mà vẫn chưa nộp tiền sử dụng đất thì phải thực hiện nộp tiền.
  • Trường hợp 3: Hộ gia đình và cá nhân được sử dụng đất theo bản án,  theo quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…nếu chưa nộp thì cần phải nộp tiền sử dụng đất.

Mức tiền sử dụng đất phải nộp khi làm Sổ theo thông báo từ cơ quan Thuế.

Lệ phí cấp Sổ đỏ

Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC lệ phí cấp Sổ đỏ thực hiện theo mức thu được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Ngoài các khoản tiền cần phải nộp trên, khi xin cấp Sổ đỏ người có yêu cầu phải nộp các khoản phí khác như: phí thẩm định thửa đất, phí đo đạc…Mức thu này tùy theo quy định cụ thể của từng tỉnh

 CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐO ĐẠC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG KTC

      HOTLINE : 0914.931.139 

Email: vptuvanluatdatdaihp@gmail.com

Website : www.tuvanluatdatdai.vn

Trụ sở chính : Lô 155 TDP 4, Đường Trần Hoàn, P. Đằng Hải, Q. Hải An, Tp. Hải Phòng.

Chi nhánh An Dương: Đường 351 – Xã Đặng Cương – H. An Dương – Tp. Hải Phòng.

Chi nhánh Kiến Thụy: Chợ Dân sinh Đại Hà – Xã Đại Hà – H. Kiến Thụy – Tp. Hải Phòng.

Contact Me on Zalo